Cấu hình chân vi điều khiển LPC2148

Cấu hình chân vi điều khiển LPC2148

Để phát triển các ứng dụng với các bộ vi xử lý khác nhau, nhà thiết kế hệ thống nhúng và SOC (System on chip) sử dụng các lõi xử lý, thư viện và công cụ khác nhau. ARM7 là một trong những vi xử lý tốt nhất cho các nhà thiết kế hệ thống nhúng, có sẵn trên thị trường hoặc trên các cửa hàng trực tuyến. 

Công nghệ vi xử lý ARM7 đã phát triển rất nhiều bộ vi điều khiển như LPC2144, LPC2146 và LPC2148, v.v. Nhưng vi điều khiển LPC2148 là vi điều khiển nổi tiếng nhất hiện được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau như trong hệ thống phanh tự động và điện thoại di động, v.v.

Ở đây sẽ thảo luận về cấu hình chân với các tính năng của vi điều khiển LPC2148 . Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn các tính năng và cấu hình chân của vi điều khiển LPC2148.

Các tính năng của LPC2148

Bộ vi điều khiển LPC2148 được phát triển bởi công ty Philips (NPX semiconductor). Hỗ trợ nhiều thiết bị ngoại vi được tích hợp sẵn. Do đó trở nên rất hiệu quả và đáng tin cậy hơn các bộ vi điều khiển khác. Là vi điều khiển dựa trên công nghệ vi xử lý ARM7 16 bit hoặc 32 bit với các tính năng khác nhau.

  1. Là bộ vi điều khiển dựa trên họ ARM7 16 bit hoặc 32 bit và có sẵn trên thị trường với các package nhỏ như LQFP64.
  2. Thời gian xử lý 256byte trong 1ms và 400 mili giây để xóa toàn bộ dữ liệu trên chip.
  3. Sử dụng phần mềm bootloader on-chip trong ISP (In system programming) và IAP (In application programming)
  4. Có 8 kB đến 40 KB bộ nhớ RAM static on-chip và 32 kB đến 512 kB bộ nhớ Flash on-chip.
  5. Xử lý tốc độ cao ở tần số 60MHz với dải giao tiếp gần 128 bit.
  6. LP218 có đầu vào xung nhịp tần số 32 KHz và RTC công suất thấp (real time clock).
  7. Có giao thức embedded ICE RT và embedded trace cung cấp khả năng theo dõi việc thực thi lệnh tốc độ cao với debug thời gian thực.
  8. Cung cấp đầu ra có thể thay đổi với bộ DAC 10bit (bộ chuyển đổi digital sang analog).
  9. Trong package nhỏ LQFP64 có các chân I/O 5V thực hiện các chức chung.\
  10.  Để đếm các sự kiện bên ngoài, nó có hai timer 32 bit, bộ timer watchdog và bộ PWM.
  11.  LPC2148 có đầu vào có thể thay đổi với bộ ADC 10bit (bộ chuyển đổi analog sang digital) với thời gian xử ly rất nhanh, ví dụ 2,44μs / kênh.
  12.  Các chế độ chuyển đổi nguồn là chế độ không tải và tắt nguồn.
  13.  Hỗ trợ một số giao thức serial như 2 12C, 2 16C550 UART với tốc độ 400 Kbit.
  14.  Bộ dao động tích hợp trên chip có tần số từ 1MHz đến 25 MHz giống như bộ dao động thạch anh bên ngoài.
  15.  Có chức năng bật hoặc tắt chức năng ngoại vi riêng lẻ và chia tỷ lệ SLK ngoại vi để tối ưu năng lượng.

Sơ đồ chân vi điều khiển LPC2148

Vi điều khiển LPC2148 có 64 chân và nhóm các chân này lại được gọi là cổng. có hai cổng và những thanh ghi. Các cổng này được sử dụng làm cổng đầu vào hoặc cổng đầu ra do đó các chân của các cổng được gọi là chân GPIO (các chân I/O). Hình cấu hình chân vi điều khiển LPC2148 được hiển thị bên dưới,

Sơ đồ chân vi điều khiển LPC2148

Hình 1: Cấu hình chân vi điều khiển LPC2148

Mô tả chi tiết các chân GPIO

Chân 1 (P0.21 / PWM5 / AD1.6 / Cap1.3): Là chân đa năng có thể sử dụng 4 chức năng, như là chân I/O, bộ PWM, bộ ADC và đầu vào capture cho timer l và kênh 3.

Chân 2 (P0.22 / AD1.7 / CAP0.0 / MAT0.0): Được sử dụng cho bốn chức năng. Đầu tiên P0.22 sử dụng làm chân dữ liệu I/O, chân thứ hai AD1.7 sử dụng làm bộ chuyển đổi analog sang digital ADC 1, đầu vào 7. Chân thứ ba CAP0.0, được sử dụng làm đầu vào capture cho timer 0 và kênh 0. MAT 0,0 được sử dụng làm đầu ra so sánh cho timer 0 và kênh 0.

Chân 3 (RTC X1):  Là chân đầu vào của mạch dao động RTC.

Chân 4 (P1.19 / TRACEPKT3): Có thể là chân GPIO và là chân I/O 3 bit để pull-up điện áp bên trong.

Chân 5 (RTCX2): Là chân đầu ra của mạch dao động RTC.

Chân 6,18,25,42,50: Được sử dụng làm chân tham chiếu nối mass cho vi điều khiển.

Chân 7 (VDDA): Là chân nguồn điện 3,3V. Điện áp này cấp cho bộ chuyển đổi digital sang analog trong chip và bộ chuyển đổi analog sang digital.

Chân 8 (P1.18 / TRACEPKT2): Được sử dụng làm chân GPIO và chân I/O 2bit pull-up bên trong.

Chân 9 (P0.25 / AD0.4 / AOUT): Sử dụng làm chân GPIO và là đầu vào 4 cho bộ AD0 và là chân đầu ra cho bộ chuyển đổi digital sang analog.

Chân 10 (10,11): Sử dụng làm chân D+ cho USB. Tương tự, chân 11 làm chân D- cho USB

Chân 12 (P1.7 / TRACEPKT1): Sử dụng làm chân GPIO và là cổng I/O tiêu chuẩn pull-up bên trong.

Chân 13 (P0.28 / AD0.1 / CAP0.2 / MAT0.2): Sử dụng làm chân GPIO, chân chuyển đổi analog sang digital cho đầu vào bộ ADC0.1, chân đầu vào capture cho timer 0 kênh 2 và là chân đầu ra cho timer 2 kênh 1.

Chân 14 (P0.29 / AD0.2 / CAP0.3 / MAT0.3): Sử dụng làm chân GPIO, chân đầu vào bộ chuyển đổi ADC0.2, đầu vào capture cho timer 0 kênh 3 và là chân đầu ra của timer 0 kênh 3.

Chân 15 (P0.30 / AD0.3 / CAP0.3 / EINT3 / CAP0.0): Sử dụng làm chân GPIO, chân chuyển đổi tín hiệu cho đầu vào bộ timer ADC0.3, bộ ngắt ngoài với đầu vào 3 và là chân đầu vào capture cho timer 0 kênh 0.

Chân 16 (P1.16 / TRACEPKT0): Sử dụng làm chân trace packet và cũng có thể là chân GPIO.

Chân 17,19,20,21: Tất cả các chân này được sử dụng làm chân GPIO. Chân 17 được sử dụng làm chân báo trạng thái UP_LED. Chân 19 được sử dụng làm đầu ra tín hiệu của UART0 và là bộ điều chế độ rộng xung của đầu ra 1. Chân 20 là chân reset cho giao thức JATG. Tương tự, chân 21 là đầu vào nhận dữ liệu UART0, làm bộ tạo tín hiệu PWM cho đầu ra 3 và là bộ ngắt ngoài với đầu vào 0.

Chân 22,24,26,27,28,29,30: Là các chân GPIO. Chân 22 là I/O xung nhịp và chân đầu vào capture, chân 24 làm đầu ra CLK cho giao thức JATG. Chân 26 là đầu ra timer 0 kênh 0 và là bộ ngắt ngoài của đầu vào 1. Chân 27 là chân xung clock nối tiếp truyền dữ liệu từ bus master sang bus slave và là bộ chuyển đổi ADC0.6 cho đầu vào 6. Chân 28 là đầu vào cho phép bên ngoài với pull up điện áp bên trong. Chân 29 là chân MISO để truyền dữ liệu từ master sang slave và được sử dụng cho bộ chuyển đổi ADC0.7. Chân 30 sử dụng làm đầu ra MISO và là đầu vào capture cho timer 0 kênh 2.

Chân 23,43,51: Sử dụng cấp điện áp đầu vào cho lõi xử lý bên trong và các cổng I/O.

Chân 31,32,33: Các chân này được sử dụng làm chân GPIO. Chân 31 sử dụng làm chân SSEL0, PWM2 và là bộ ngắt ngoài cho đầu vào 2. Chân 32 là CLK trace cho cổng I/O tiêu chuẩn pull-up bên trong. Tương tự, chân 33 là chân truyền tín hiệu TXD1 của bộ UART1 và là bộ điều chế độ rộng xung PWM4

Chân 34,35,36,37: Là các chân GPIO. Chân 34 có thể được sử dụng làm chân thu tín hiệu RDX1 của UART1, là bộ điều chế xung đầu ra PWM6 cho đầu ra 6, là chân ngắt ngoài của đầu vào 3. Chân 35 được sử dụng làm chân request để gửi yêu cầu đến UART1, làm chân đầu vào capture cho timer 1 kênh 1, là đầu vào bộ chuyển đổi analog sang digital ADC1.1. Chân 36 được sử dụng làm chân PLS (Pipe line status) bit2 cho cổng I/O tiêu chuẩn. Chân 37 làm chân đầu vào CLEAR cho UART1, làm chân capture cho timer 1 kênh 1 và là chân I/O clear cho bộ giám sát bus 12C.

Chân 38,39,40,41: Là các chân GPIO. Chân 38 được sử dụng làm chân đầu ra DTR cho bộ UART1, là chân đầu ra cho timer 1 kênh 0 và là đầu vào bộ chuyển đổi analog sang digital ADC1.1. Chân 39 là chân đầu vào DTR cho UART1, và là đầu ra terminal 1 kênh 1 và là đầu vào bộ chuyển đổi ADC1.4. Chân 40 là chân PLS bit1 cho cổng I/O tiêu chuẩn. Chân 41 là chân IDCD (Input data carrier detector) cho UART1, là chân ngắt ngoài cho đầu vào 1 và là chân open-drain I/O của bộ giám sát bus 12C.

Chân 44,45,46,47: Là các chân GPIO. Chân 44 được sử dụng như một chân PLS bit0 của cổng I/O tiêu chuẩn. Chân 45 là chân IRP (Input ring pointer) cho UART1, là chân ngắt ngoài của đầu vào 2 và là đầu vào bộ tạo bộ điều chế độ rộng xung ADC1.5. Chân 46 được sử dụng làm chân ngắt ngoài của đầu vào 0, và là chân đầu ra cho timer 0 kênh 2 và là chân đầu vào capture cho timer 0 kênh 2. Chân 47 làm chân đầu vào capture cho bộ timer 1 kênh 2, làm chân CLK nối tiếp để gửi đầu ra từ master tới slave.

Các chân còn lại của bộ vi điều khiển LPC2148 hoạt động giống như các chân đã mô tả ở trên.

>> Mời anh em xem thêm

Bài viết cùng chuyên mục

NHANH

NHANH

Vì Đổi mới liên tục nên Nhanh hơn

ĐÚNG

ĐÚNG

Coi trọng và ưu tiên việc làm Đúng

ĐỦ

ĐỦ

Tìm và mua Đủ Đơn hàng hơn

KỊP THỜI

KỊP THỜI

Hiệu suất tối ưu bởi Kịp Thời hơn